- Đang online: 1
- Hôm qua: 481
- Tuần nay: 14149
- Tổng truy cập: 3,391,145
Danh sách các chi họ Mạc và các chi họ gốc Mạc ở Nghệ An
- 4776 lượt xem
Đến nay, tại Nghệ An đã phát hiện 5 phái hệ chính:
* Phái hệ Phó quốc vương, tước Minh Nghĩa Đại vương Mạc Đăng Lượng tức Hoàng Đăng Quang.
* Phái hệ Thế tử Mạc Mậu Giang (con vua Mạc Phúc Nguyên và bà Đặng Thị Xuân).
* Phái hệ Thế tử Mạc Đăng Bình (con vua Mạc Phúc Nguyên và bà Đặng Thị Xuân).
* Phái hệ thuộc hậu duệ Mạc Kính Vũ.
* Phái hệ Mạc Đăng Khuê, Nông Cống, Thanh Hóa.
A – Phái hệ Quốc vương Mạc Đăng Lượng: 8 chi họ
1. Chi họ Hoàng Trần: Thủy Tổ Hoàng Đăng Lưu, tự Pháp Lưu, lập từ đường ở làng Đặng Lâm, xã Đặng Sơn, huyện Đô Lương.
Từ đường họ Hoàng Trần đã được cấp bằng Di tích lịch sử.
2. Chi họ Hoàng Văn: Thuỷ Tổ là Hoàng Đăng Đạo tự Nhã Đạo, từ đường lập tại làng Lương Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương.
3. Chi họ Hoàng Bá: Thủy Tổ là Hoàng Đăng Kỳ, tự Bá Kỳ, từ đường lập tại thôn Khả Phong, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương.
4. Chi họ Hoàng Sĩ: Thuỷ Tổ là Hoàng Đăng Ngọc, tự Kim Ngọc. Từ đường lập tại làng Yên Phú, xã Yên Sơn, huyện Đô Lương.
5. Chi họ Hoàng Văn: Thuỷ Tổ là Hoàng Đăng Thuật, tự Phúc Diện. Đại bộ phận lập cư tại xã Nam Lạc, Nam Đàn (chi cụ Hoàng Hanh – Anh hùng lao động). Một số di chuyển lập chi tại làng Phật Khê, xã Đàn Sơn, huyện Đô Lương.
6. Chi họ Lê Đăng: Thủy Tổ là Lê Đăng Lương, lánh nạn từ huyện Thạch Thành. Người con trưởng là Lê Đăng Thiệu cùng hai chú ruột là ông Tưởng, ông Thân di chuyển vào làng Nho Phái, huyện Nam Đương và lập đền Tổ Mạc Đăng Lượng tại núi Tán Sơn, nay là xã Xuân Hòa.
7. Chi họ Lê Đăng: Thủy Tổ là Lê Đăng Thân, trước ở làng Nho Phái rồi tản đến lập chi ở làng Di Luân, xã Thanh Luân, huyện Thanh Chương. Theo văn tế thì ông là tướng quân phụng hạo tại Cao Bằng.
8. Chi họ Lê Đăng: Thủy Tổ là Lê Đăng Tưởng, trước ở làng Nho Phái, sau tản đến lập chi ở làng Tụng Anh, xã Nghị Phương, huyện Nghi Lộc.
Trong phái hệ tổ Mạc Đăng Lượng tại các chi họ Hoàng: theo văn tế, cụ là con trưởng Mạc Đăng Trác và bà Đậu Thị Minh, vợ là Mai Thị Huệ. Đến nay phần chưa rõ là 3 chi chuyển họ Lê Đăng có phải cùng cụ bà Mai Thị Huệ sinh hay cụ Tổ có một người vợ thứ nữa. Hai là các chi họ Hoàng còn thờ vị thượng đẳng thần Mạc Đăng Hào, hiệu sinh Quốc Tử Giám còn gọi là Đặng Tuấn. Phần mộ và vợ con đều chưa rõ, ông Hào là em thúc bá của Cụ Tổ.
B – Phái hệ thế tử Mạc Mậu Giang: 14 chi họ
1. Chi họ Nguyễn Phương: tại tổng Đại Đồng, nay là xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương.
2. Chi họ Nguyễn Phương: xã Thanh Phong, huyện Thanh Chương.
3. Chi họ Nguyễn Phương: xã Xuân Sơn, huyện Đô Lương.
4. Chi họ Hoàng Văn: xã Đông Sơn, huyện Đô Lương. Từ đường họ Hoàng Văn được cấp bằng di tích lịch sử.
5. Chi họ Hoàng Văn: xã Lạc Sơn, huyện Đô Lương.
6. Chi họ Nguyễn Đình: xã Đà Sơn, huyện Đô Lương.
7. Chi họ Phan Đăng: xã Hoa Thành, huyện Yên Thành. Từ đường chi họ Phan được cấp bằng Di tích lịch sử.
8. Chi họ Nguyễn Trọng: xã Phúc Thành, huyện Yên Thành.
9. Chi họ Phan Sĩ: xã Hoa Thành, huyện Yên Thành.
10. Chi họ Phan: xã Nam Kim, huyện Nam Đàn.
11. Chi họ Phạm Văn: xã Trung Sơn, huyện Đô Lương.
12. Chi họ Hoàng Văn: Tổ Hoàng Phúc Đỉnh ở làng Tiên Nông, xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương.
13. Chi họ Phạm Văn: xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu.
14. Chi họ Phạm Văn: xã Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu.
C – Phái hệ thế tử Mạc Đăng Bình: 38 chi họ
1. Chi họ Thái Khắc: xã Thịnh Sơn, huyện Đô Lương
2. Chi họ Thái Văn: xã Thịnh Sơn, huyện Đô Lương
3. Chi họ Thái Doãn: xã Thịnh Sơn, huyện Đô Lương
5. Chi họ Thái Khắc: xã Tân Sơn, huyện Đô Lương
6. Chi họ Thái Đắc: xã Bài Sơn, huyện Đô Lương. Từ đường chi họ được cấp bằng Di tích lịch sử.
7. Chi họ Thái Khắc: xã Hiến Sơn, huyện Đô Lương.
8. Chi họ Thái Khắc: xã Văn Sơn, huyện Đô Lương.
9. Chi họ Thái Văn: xã Hòa Sơn, huyện Đô Lương.
10. Chi họ Thái Đình: Phái hệ Tổ Mạc Đăng Lãi, xóm 11, xã Hòa Sơn, huyện Đô Lương.
11. Chi họ Thái Doãn: xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu.
12. Chi họ Thái Khắc: xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu
13. Chi họ Thái Văn: xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu
14. Chi họ Thái Doãn: xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu
15. Chi họ Thái Doãn: xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu
16. Chi họ Thái Khắc: xã Diễn Thắng, huyện Diễn Châu
17. Chi họ Thái Doãn: xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu
18. Chi họ Thái Doãn: xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu
19. Chi họ Thái Doãn: xã Diễn Thắng, huyện Diễn Châu
20. Chi họ Thái Doãn: xã Phương Lịch
21. Chi họ Thái Bá: thị trấn Diễn Châu
22. Chi họ Thái Khắc: xã Minh Thành, huyện Yên Thành
23. Chi họ Thái Văn: xã Lam Thành, huyện Yên Thành
24. Chi họ Thái…: xã Công Thành, huyện Yên Thành
25. Chi họ Thái Duy: xã Xuân Thành, huyện Yên Thành
26. Chi họ Thái Đạo: xã Lý Thành, huyện Yên Thành
27. Chi họ Thái Bá: xã Văn Thành, huyện Yên Thành
28. Chi họ Thái Văn: xã Nam Cát, huyện Nam Đàn
29. Chi họ Thái Văn: xã Nam Diên, huyện Nam Đàn
30. Chi họ Thái Văn: xã Thanh Đồng, huyện Thanh Chương
31. Chi họ Thái Doãn: xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương
32. Chi họ Thái Doãn: xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
33. Chi họ Thái Hồng: xã Nghi Thủy, huyện Nghi Lộc
34. Chi họ Thái Hồng: xã Nghi Vạn, huyện Nghi Lộc
35. Chi họ Thái Doãn: xã Nghi Vạn, huyện Nghi Lộc
36. Chi họ Thái Huy: xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên
37. Chi họ Thái Duy: xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên
38. Chi họ Thái Văn: xã Hưng Long, huyện Hưng Nguyên
D – Phái hệ hậu duệ Mạc Kính Vũ: 6 chi họ
1. Chi họ Phạm Ngọc – Phạm Văn: xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc
2. Chi họ Phạm Văn: xã Thanh Luân, huyện Thanh Chương
3. Chi họ Phạm Văn: xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc
4. Chi họ Phạm Bá: xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc
5. Chi họ Phạm Văn: Tổ Phạm Thế thụ từ Hà Tĩnh đi đến xóm 3 xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương.
6. Chi họ Phạm Văn: Tổ Mạc Phong, tức Hóa, cháu 3 đời Mạc Kính Vũ.
E – Các phái hệ khác: 119 chi họ
a. Vinh: 3 chi họ
1. Chi họ Hoàng Văn: xã Mẫu Đơn, Hưng Lộc, thành phố Vinh. Từ đường họ Hoàng Văn được cấp bằng Di tích lịch sử và được Nhà nước dựng bia tưởng niệm.
2. Chi họ Phạm: xã Hưng Lộc, Vinh. Mạc tộc Vinh tôn tạo Thượng – Trung – Hạ điện để làm nhà tưởng niệm các Triệu Tổ Mạc Đĩnh Chi – Mạc Đăng Dung.
3. Chi họ Phạm: xã Hưng Hòa, Vinh.
b. Hưng Nguyên: 22 chi họ
1. Chi họ Phạm Viết: xã Hưng Khánh, huyện Hưng Nguyên
2. Chi họ Phạm Xuân: xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên
3. Chi họ Bùi: thôn Vĩnh Lạc, xã Đông Vinh, huyện Hưng Nguyên
4. Chi họ Bùi: xã Hưng Xá, huyện Hưng Nguyên
5. Chi họ Phan: xã Hưng Lộc, huyện Hưng Nguyên
6. Chi họ Phan Đình: xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên
7. Chi họ Phan Hữu: xã Hưng Lợi, huyện Hưng Nguyên
8. Chi họ Phan: xã Hưng Thắng, huyện Hưng Nguyên
9. Chi họ Phạm: xã Hưng Lam, huyện Hưng Nguyên
10. Chi họ Phạm Hồng: xã Hưng Nhân, huyện Hưng Nguyên
11. Chi họ Phạm Văn: xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên
12. Chi họ Phạm Đình: xã Hưng Xuân, huyện Hưng Nguyên
13. Chi họ Phạm: Hưng Xuân, Hưng Xã, huyện Hưng Nguyên
14. Chi họ Phạm: xã Hưng Long, huyện Hưng Nguyên
15. Chi họ Phạm Văn: xã Hưng Phúc, huyện Hưng Nguyên
16. Chi họ Phạm: xóm Phúc Điền, xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên
17. Chi họ Phạm Viết: xóm Thượng Khê, xã Hưng Tây, Hưng Nguyên
18. Chi họ Thái Hữu: xã Hưng Chính, huyện Hưng Nguyên
19. Chi họ Hoàng Đăng: xã Hưng Yên, huyện Hưng Nguyên
20. Chi họ Hoàng Đức: xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên
21. Chi họ Thái: xã Hưng Thái, huyện Hưng Nguyên
22. Chi họ Phạm Văn: xã Hưng Tiến, huyện Hưng Nguyên
c. Nam Đàn: 10 chi họ
1. Chi họ Bùi: xã Nam Thanh, huyện Nam Đàn
2. Chi họ Bùi: thị trấn Nam Đàn
3. Chi họ Bùi Đinh: xã Nam Giang, huyện Nam Đàn
4. Chi họ Phan: xã Nam Kim, huyện Nam Đàn
5. Chi họ Lê: xã NamVân, huyện Nam Đàn
6. Chi họ Nguyễn Xuân: xóm Vĩnh Long, xã Nam Lâm, huyện Nam Đàn
7. Chi họ Phạm Hồng: xã Kim Liên, huyện Nam Đàn
8. Chi họ Phạm Văn: xã Nam Mỹ, huyện Nam Đàn
9. Chi họ Hoàng Văn: xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn
10. Chi họ Hoàng Thế: thôn Hùng Tiến, huyện Nam Đàn
d. Thanh Chương: 18 chi họ
1. Chi họ Phạm Xuân: xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương
2. Chi họ Phạm Văn: xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương
3. Chi họ Phạm Văn: xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương
4. Chi họ Phạm Văn: xã Thanh Long, huyện Thanh Chương
5. Chi họ Phạm Đình: xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương
6. Chi họ Phạm Viết: xã Thanh Lam, huyện Thanh Chương
7. Chi họ Phạm: xã Thanh Vân, huyện Thanh Chương
8. Chi họ Phạm Văn: xã Thanh Lâm, huyện Thanh Chương
9. Chi họ Hoàng Đình: xã Thanh Luân, huyện Thanh Chương
10. Chi họ Hoàng Văn: xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương
11. Chi họ Hoàng Văn: xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương
12. Chi họ Hoàng Đình: xã Thanh Bình, huyện Thanh Chương
13. Chi họ Bùi Văn: xã Thanh Mai, huyện Thanh Chương
14. Chi họ Bùi Gia: hệ Mạc Đăng Phong là con thứ 7 của vua Mạc Phúc Nguyên, lập cư ở xóm 3 xã Thanh Cát, huyện Thanh Chương.
15. Chi họ Nguyễn Văn: xã Thanh Tiến, huyện Thanh Chương
16. Chi họ Nguyễn Văn: xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương
17. Chi họ Nguyễn Xuân: xã Thanh Lâm, huyện Thanh Chương
18. Chi họ Thái: xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương
e. Đô Lương: 20 chi họ
1. Chi họ Phạm Viết: tổ Phạm Viết Văn, xã Tràng Sơn, huyện Đô Lương
2. Chi họ Phạm Viết: tổ Phạm Quận Công, khối 2, thị trấn Đô Lương
3. Chi họ Hoàng Văn: cụ Tổ là Mạc Lơng, xóm 3, xã Lưu Sơn, huyện Đô lương
4. Chi họ Hoàng Ngọc: phái Mạc Đăng Khê, từ Thanh Hóa đi vào xóm 5, xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương. Ông Hoàng Ngọc Đỉnh là Thủy Tổ.
5. Chi họ Hoàng Văn: xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương
6. Chi họ Hoàng: xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương
7. Chi họ Hoàng Duy: xã Nam Sơn, huyện Đô Lương
8. Chi họ Hoàng Như: xã Minh Sơn, huyện Đô Lương
9. Chi họ Hoàng Đình: xã Trung Sơn, huyện Đô Lương
10. Chi họ Bùi Thế: phái hệ Hiệu sinh Bùi Sĩ Hùng lập cư ở thôn Lương Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương.
11. Chi họ Phạm Viết: xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương
12. Chi họ Phạm Đình: xã Trung Sơn, huyện Đô Lương
13. Chi họ Phạm Bá: xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương
14. Chi họ Phạm Viết: Cụ Tổ là Phạm Viết Văn, xã Tràng Sơn, huyện Đô Lương.
15. Chi họ Phạm Viết: cụ Tổ là Phạm Quận Công, K2, thị trấn Đô Lương
16. Chi họ Hoàng Kim: Phái này từ Tam Hiệp, Quảng Trị ra xóm 8, xã Tràng Sơn, huyện Đô Lương.
17. Chi họ Nguyễn Quốc: xã Thái Sơn, huyện Đô Lương.
18. Chi họ Phạm: xã Thuận sơn, huyện Đô Lương
19. Chi họ Phạm: thôn Khả Phong, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương
20. Chi họ Hà: Phái hệ Hà Hữu Mới và tiếp sau là Hà Hữu Vô (ngầm hiểu là Mới – Vô) lập cư ở xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương.
g. Anh Sơn: 6 chi họ
1. Chi họ Phạm Đỉnh: xã Linh Sơn, huyện Anh Sơn
2. Chi họ Phạm: xã Hội Sơn, huyện Anh Sơn
3. Chi họ Phạm: xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn
4. Chi họ Phạm Trọng: xã Hùng Sơn, huyện Anh Sơn
5. Chi họ Bùi Công: thôn Phúc Điền, xã Tường Sơn, huyện Anh Sơn
6. Chi họ Trần: họ Mạc làm con nuôi họ Trần, theo họ Trần, ở đội 11, xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn. Chi họ Mạc từ làng Dương Phổ, tổng Nam Hoa, huyện Thanh Chương chuyển đến đội 11, xã Phúc Sơn, đổi sang họ Trần (Dương Phổ có Dương Phổ Tứ và Dương Phổ Đông) ở Nam Kinh, Nam Đàn có làng Dương Phổ đồng thôn.
h. Quỳnh Lưu: 8 chi họ
1. Chi họ Hồ Đăng: xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu
2. Chi họ Bùi: xã Quỳnh Hồng, huyện Quỳnh Lưu
3. Chi họ Bùi: xã Tiến Thụy, huyện Quỳnh Lưu
4. Chi họ Bùi Thái: xã Quỳnh Phương, huyện Quỳnh Lưu
5. Chi họ Phạm Đình: xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu
6. Chi họ Hoàng: xã An Hòa, huyện Quỳnh Lưu
7. Chi họ Hoàng: Phái hệ Phạm Đức Phụng từ Khương Đình, Hà Nội chuyển về Thiệu Yên rồi chuyển tiếp đến xã Tân Sơn, huyện Quỳnh Lưu.
8. Chi họ Hoàng: xã Quỳnh Xuân, huyện Quỳnh Lưu
9. Chi họ Tô Duy: xã Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu
i) Diễn Châu: 11 chi họ
1. Chi họ Phạm Xuân: xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu
2. Chi họ Phạm: xã Diễn Phúc, huyện Diễn Châu
3. Chi họ Phạm Viết: xã Diễn Hoàng, huyện Diễn Châu
4. Chi họ Lê Đức: xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu
5. Chi họ Bùi Thái: xã Diễn Kim, huyện Diễn Châu
6. Chi họ Cao Thái: xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu
7. Chi họ Hoàng Trung: xã Diễn Lộc, huyện Diễn Châu
8. Chi họ Hoàng: xã Diễn Thịnh, huyện Diễn Châu
9. Chi họ Hoàng: xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu
10. Chi họ Hoàng Như: xã Diễn Mỹ, huyện Diễn Châu
11. Chi họ Phạm Trọng: phái hệ Phạm Trọng Huệ tự Đĩnh Sơn – Đại học sĩ Hàn lâm viện, lập cư Diễn Thái, Diễn Châu
k. Yên Thành: 5 chi họ
1. Chi họ Phạm: xã Phú Thành, huyện Yên Thành
2. Chi họ Phạm Xuân: xã Liên Thành, huyện Yên Thành
3. Chi họ Phạm: xã Đô Thành, huyện Yên Thành
4. Chi họ Phạm Văn: làng Phi Cam, xã Vĩnh Thành, huyện Yên Thành
5. Chi họ Thái Văn: xã Liên Thành, huyện Yên Thành
l. Nghi Lộc: 13 chi họ
1. Chi họ Phạm Văn: xã Nghi Vạn, huyện Nghi Lộc
2. Chi họ Phạm: xóm 3, xã Phúc Thọ, huyện Nghi Lộc
3. Chi họ Phạm: xã Tiên Động, huyện Nghi Xuân
4. Chi họ Phạm Văn: xã Nghi Tịnh, huyện Nghi Lộc
5. Chi họ Phạm Đình: xã Nghi Hương, huyện Nghi Lộc
6. Chi họ Phạm Hữu: xã Nghi Công, huyện Nghi Lộc
7. Chi họ Phạm Văn: xã Nghi Hải, huyện Nghi Lộc. Chi họ này từ Kỳ Anh ra Thạch Hà (hiện có một nhánh ở Mai Phụ, Mai Lâm, Thạch Hà). Sau đó lại dời ra Nghi Xuân, Hà Tĩnh, nay từ đường tại xã Nghi Hải, Nghi Lộc.
8. Chi họ Phạm: xã Nghi Hương, huyện Nghi Lộc
9. Chi họ Phạm Văn: làng Trung Kiên, xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc.
10. Chi họ Hoàng Khắc: làng Thu Lũng, xã Nghi Thu, huyện Nghi Lộc.
11. Chi họ Hoàng Khắc: xã Nghi Hương, huyện Nghi Lộc
12. Chi họ Phạm Xuân: ở hai xã Nghi ân và Nghi Đức, huyện Nghi Lộc
13. Chi họ Phan: Thu Thuỷ, Cửa Lò.
m. Các huyện khác: 4 chi họ
1. Chi họ Mạc: huyện Tương Dương
2. Chi họ Mạc: ở xã Chiêu Lưu, huyện Kỳ Sơn.
3. Chi họ Mạc: Châu Khê, huyện Con Cuông
4. Chi họ Mạc: huyện Quế Phong
Viết bình luận
Tin liên quan
- THƯ KÊU GỌI TIẾP TỤC CÔNG ĐỨC ĐIỆN SÙNG ĐỨC 2021
- KẾT NỐI DÒNG HỌ MẠC – Mạc Xuân Kỷ – Mạc tộc TP.HCM
- NHÀ THỜ HỌ PHẠM VIẾT NINH BÌNH ĐÓN NHẬN BẰNG DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ
- TÌM LẠI CỘI NGUỒN
- HỘI ĐỒNG MẠC TỘC HẢI DƯƠNG CHÚC TẾT
- HỌ ĐẶNG THÔN CHI ĐIỀN XƯA VÀ NAY
- CHÚC MỪNG NĂM MỚI 2013
- DÒNG DÕI HỌ MẠC VÀ HẬU DUỆ Ở MÊ LINH – HÀ NỘI
- CHI HỌ HOÀNG GỐC MẠC XÃ HIỆP AN, KINH MÔN, HẢI DƯƠNG
- CHẮP NỐI CÁC CHI HỌ GỐC MẠC HUYỆN QUỲNH LƯU- NGHỆ AN
- Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585) – Tiểu sử và Sự nghiệp –
- NGHỆ THUẬT THỜI MẠC
- Danh sách các chi họ Mạc và các chi họ gốc Mạc ở Nghệ An
- ĐỊA CHỈ MỘT SỐ DI TÍCH NHÀ MẠC VÀ DANH THẮNG CƠ BẢN Ở TỈNH CAO BẰNG
- Đoán định lại thân thế Nguyễn Dữ và thời điểm sáng tác “Truyền kì mạn lục”
- CHÍNH QUYỀN NHÀ NƯỚC THỜI MẠC
- LỊCH SỬ ĐIỆN SÙNG ĐỨC TỔ ĐƯỜNG MẠC TỘC VIỆT NAM
- Danh sách các chi họ Mạc và các chi họ gốc Mạc ở Bắc Giang
- HẬU TÁI ĐỊA DANH CÓ TỪ THỜI NHÀ MẠC
- THÔNG BÁO CỦA HỘI ĐỒNG MẠC TỘC VIỆT NAM VỀ TRANG WEB “ mactoc.com” MỚI.